TÊ TIÊM HÀN QUỐC MEDICAINE INJ. 2% (100 ỐNG)
Thuốc tiêm Medicaine Inj 2% (100 ống) được sử dụng gây tê giảm đau trong phẫu thuật. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: thuốc tiêm Medicaine Inj. 2% có thành phần là:
- Epinephrine tartrate hàm lượng 0,0225mg.
- Lidocain hydrochloride hàm lượng 36 mg.
- Tá dược vừa đủ 1,8ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
2.1 Tác dụng của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
- Lidocain là một chất gây tê cục bộ nhóm amid, được sử dụng để gây tê do giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với Na+ dẫn đến sự dẫn truyền xung động thần kinh bị phong bế.
- Epinephrine có tác dụng kích thích cả thụ thể alpha và beta. Epinephrine có thể làm tăng chuyển hóa cơ bản 20 - 30% và làm co mạch ở da.
- Lidocain được khi thêm Epinephrine (làm co mạch) làm chậm hấp thu, thu được nồng độ lớn hơn và thời gian tác dụng dài hơn.
- Sự kết hợp Lidocain với Epinephrine sẽ làm giảm những phản ứng không mong muốn do lidocain gây ra.
2.2 Chỉ định của thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
Thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) được chỉ định gây tê tại chỗ để giảm triệu chứng đau trong các trường hợp như:
- Trước khi khám nghiệm.
- Đặt nội soi.
- Đặt các thiết bị kỹ thuật.
- Nhổ răng.
3.1 Liều dùng thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống)
Liều dùng của Medicaine Inj. 2% phụ thuộc vào diện tích cần gây tê, mổ gây tê và kỹ thuật gây tê được sử dụng.
Liều tham khảo:
- Gây tê tại chỗ và phong bế thần kinh: 1ml/ngày.
- Gây tê phẫu thuật: 1,5-2ml/ngày.
- Liều tối đa cho người lớn (70kg) là 500mg Lidocaine, không vượt quá 7mg/kg/ngày.
- Trẻ em được điều chỉnh liều theo độ tuổi, cân nặng và loại phẫu thuật cần thực hiện. Liều tối đa là 5mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Medicaine Inj. 2% (100 ống) hiệu quả
- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, đường niệu-sinh dục: Bôi dung dịch Medicaine Inj. 2% trực tiếp.
- Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô.
- Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Medicaine Inj. 2% cho các với đối tượng sau:
- Mẫn cảm với Epinephrine, Lidocaine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.
- Người bị rối loạn xoang nhĩ năng, block nhĩ - thất, suy cơ tim nặng.
- Rối loạn đông máu nặng.
- Rối loạn thoái hóa thần kinh.
- Người bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.
- Người đang điều trị bằng các nhóm thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc nhóm phenothiazin.
5 Tác dụng phụ
- Khi sử dụng Medicaine Inj. 2% người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Hạ huyết áp, đau đầu, rét run.
- Ít gặp: block tim, loạn nhịp, ngừng tim, khó thở suy giảm hô hấp, hôn mê, kích động, lo âu, ảo giác, ngứa, ban da, buồn nôn, nôn, nhìn mờ,...
- Khi sử dụng thuốc người bệnh cần được test thuốc và theo dõi để kịp thời xử trí khi có các biểu hiện bất thường xảy ra.
6 Tương tác
- Do chứa lidocain nên nếu dùng Medicaine Inj. 2% đồng thời với các thuốc tê nhóm amid hoặc có cấu trúc tương tự sẽ làm tăng nguy cơ gây độc và nguy cơ quá liều cho cơ thể.
- Dùng đồng thời Medicaine với các thuốc chẹn kênh beta có thể tăng nguy cơ ngộ độc lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan dẫn đến Lidocain bị giảm chuyển hóa.
- Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa Lidocain ở gan làm tăng độc tính của Lidocain.
- Do chưa epinephrine nên khi sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc NSAID, Phenothiazin, Nitrophenol,... có thể làm giảm hoặc đảo ngược tác dụng của Epinephrine.
- Dùng đồng thời với các thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng,... có thể làm thay đổi tác dụng của Epinephrine, làm tang huyết áp và/hoặc làm chậm nhịp tim gây nguy hiểm tới tính mạng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Cẩn trọng khi sử dụng Medicaine Inj. 2% với các bệnh nhân:
- Rối loạn chức năng gan.
- Thiếu oxy máu nặng.
- Suy hô hấp nặng.
- Giảm thể tích máu hoặc sốc.
- Người ốm nặng hoặc suy nhược.
- Mắc bệnh thận.
- Rối loạn chức năng tim mạch.
- Không dùng Medicaine Inj. 2% theo đường tĩnh mạch.
- Không dùng Medicaine Inj. 2% để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng hoặc khoang cùng.
- Không tiêm thuốc vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn hay niệu đạo bị thương, do thuốc sẽ hấp thu nhanh và gây tác dụng toàn thân thay vì tác dụng tại chỗ.
- Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
- Sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.
- Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc, nếu hết hạn phải thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.
- Trước khi sử dụng cần kiểm độ trong của dung dịch thuốc, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt, dung dịch bị biến màu, vẩn đục... thì tuyệt đối không sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc tê Medicaine Inj. 2%.
7.3 Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ, nứt ống thuốc sẽ làm dung dịch tiêm bị nhiễm khuẩn.
- Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
- SĐK: VN-11994-11.
- Nhà sản xuất: Công ty Huons Co., Ltd..
- Đóng gói: Hộp 100 ống x 1,8ml.
1. Điều kiện đổi trả
Quý Khách hàng cần kiểm tra tình trạng hàng hóa và có thể đổi hàng/ trả lại hàng ngay tại thời điểm giao/nhận hàng trong những trường hợp sau:
- Hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong đơn hàng đã đặt hoặc như trên website tại thời điểm đặt hàng.
- Không đủ số lượng, không đủ bộ như trong đơn hàng.
- Tình trạng bên ngoài bị ảnh hưởng như rách bao bì, bong tróc, bể vỡ…
Khách hàng có trách nhiệm trình giấy tờ liên quan chứng minh sự thiếu sót trên để hoàn thành việc hoàn trả/đổi trả hàng hóa.
2. Quy định về thời gian thông báo và gửi sản phẩm đổi trả
- Thời gian thông báo đổi trả: trong vòng 48h kể từ khi nhận sản phẩm đối với trường hợp sản phẩm thiếu phụ kiện, quà tặng hoặc bể vỡ.
- Thời gian gửi chuyển trả sản phẩm: trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận sản phẩm.
- Địa điểm đổi trả sản phẩm: Khách hàng có thể mang hàng trực tiếp đến văn phòng/ cửa hàng của chúng tôi hoặc chuyển qua đường bưu điện.
Trong trường hợp Quý Khách hàng có ý kiến đóng góp/khiếu nại liên quan đến chất lượng sản phẩm, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ đường dây chăm sóc khách hàng của chúng tôi.
Chính sách bảo mật này nhằm giúp Quý khách hiểu về cách website thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của mình thông qua việc sử dụng trang web, bao gồm mọi thông tin có thể cung cấp thông qua trang web khi Quý khách đăng ký tài khoản, đăng ký nhận thông tin liên lạc từ chúng tôi, hoặc khi Quý khách mua sản phẩm, dịch vụ, yêu cầu thêm thông tin dịch vụ từ chúng tôi.
Chúng tôi sử dụng thông tin cá nhân của Quý khách để liên lạc khi cần thiết liên quan đến việc Quý khách sử dụng website của chúng tôi, để trả lời các câu hỏi hoặc gửi tài liệu và thông tin Quý khách yêu cầu.
Trang web của chúng tôi coi trọng việc bảo mật thông tin và sử dụng các biện pháp tốt nhất để bảo vệ thông tin cũng như việc thanh toán của khách hàng.
Mọi thông tin giao dịch sẽ được bảo mật ngoại trừ trong trường hợp cơ quan pháp luật yêu cầu.
Sản phẩm đã xem
500 Thương hiệu lớn
Chất lượng cao nhất
Miễn phí vận chuyển
Giao hàng trong vòng 1 - 3 ngày
Dịch vụ khách hàng
Liện hệ qua Email và số điện thoại
Thanh toán bảo mật 100%
Chúng tôi đánh giá cao sự bảo mật của bạn